Đào Văn Bình
Một số khác biệt giữatiếng BẮC và tiếng NAM
(Bổ túc đợt ba)
Định mệnh của dân tộc Việt Nam là định mệnh chia cắt. Một trăm năm Trịnh-Nguyễn phân tranh chẻ đôi đất nước với Đàng Trong và Đàng Ngoài. Rồi 87 năm dưới thời thực dân Pháp đất nước bị chia ba cho nên ba miền lại có nhiều nhiều điều không hiểu nhau. Rồi từ 1954-1975 đất nước lại bị chia đôi cho nên sự khác biệt về nhiều mặt lại gia tăng hơn nữa.Sau 1975 người Miền Bắc tràn vào Miền Nam rất đông và có rất nhiều điều không hiểu Miền Nam vì ngôn ngữ bất đồng. Sưu tầm một số danh từ khác biệt giữa hai miền giúp chúng ta hiểu nhau. Sự thống nhất về ngôn ngữ là điều vô cùng cần thiết cho một dân tộc. Ngôn ngữ sẽ trở nên chính thống khi nó được phổ biến rộng rãi, được mọi người chấp thuận và được giảng dạy ở học đường.
Sự đa dạng về ngôn ngữ là điều rất tốt chứ không phải là điều xấu, miễn là sự “đa dạng” đó người ta hiểu và chấp nhận. Văn học của dân tộc ta từ ngàn xưa viết là “vũ” và “chính”. Thế nhưng khi các chúa Nguyễn lập nghiệp ở phương nam nó biến thành “võ” và “chánh” như “võ khí”, “Việt Võ Đạo”, “học võ”, “hành chánh”, “chánh đạo” và phổ biến gần 500 năm rồi. Do đó không thể nói “vũ” và “chính” là đúng và “võ” và “chánh” là sai. Và cũng không thể nói “võ”, “chánh” đúng còn “vũ” và “chính” là sai. Hai từ ngữ này sẽ cùng tồn tại và đó là sự đa dạng của ngôn ngữ.
Bản sưu tầm dưới đây sau khi bổ túc nhiều lần, nhưng chắc chắn chưa đầy đủ, mong quý vị nào cảm thấy thích thú xin đóng góp thêm để có một bản hoàn chỉnh cho gia tài ngôn ngữ Việt Nam. Đa tạ.
Bắc Nam
A
A dua Hùa theo
Ám quẻ Kỳ đà cản mũi
Ăn bám Báo cô
Ăn mày Ăn xin
Ăn mày đòi xôi gấc Nghèo mà ham
Ăn theo, ăn ké Ăn có
Anh cả Anh hai
Anh rể, em rể Dượng
Áo cánh Áo bà ba
Áo may-ô Áo thun ba lỗ, áo thun
Áo quan Hòm
B
Ba ba Cua đinh
Bà La Sát Bà chằn
Bàn là Bàn ủi (Tiệm giặt ủi)
Bách (100) Bá (bá tánh= trăm họ)
Bạn, nhân tình Bồ
Bản (bản sư) Bổn (bổn sư)
Bản tính Bổn tánh
Bàng quang Bọng đái
Bánh đa Bánh tráng
Bánh ga-tô Bánh bông lan
Bánh rán Bánh cam
Bánh tây Bánh mì
Bát Chén, tô
Bát phố Dạo phố
Bắt nạt Ăn hiếp
Bé tẻo teo, bé tí Bé xíu
Bệnh hủi Bệnh cùi
Bệnh lòi dom Bệnh trĩ
Bệnh thổ tả Dịch tả
Béo Mập
Béo phì Mập ú
Bèo Nhật Bản Lục bình
Bí tất Vớ
Bố mẹ, cậu mợ Ba má
Bố mẹ Ông già, bà già
Bố mẹ Tía má
Bộ đồ chiến (ưng ý nhất) Bộ đồ vía
Bóc mẽ Lật tẩy, lột mặt nạ
Bóng Banh (trái)
Bùn Xình, xình lầy
Bủn xỉn Kẹo
Buồn cười Tức cười
Buồn ơi là buồn Buồn năm phút
Buồn chết đi được Rầu thúi ruột
C
Ca-nô Xuồng máy
Cá cược Cá độ
Cá quả Cá lóc
Càn khôn Kiền khôn
Cân Kí-lô
Càu nhàu, cằn nhằn Càm ràm
Cầu lông Vũ cầu (vũ cầu là cầu làm bằng lông chim)
Cây cảnh Cây kiểng
Chán phèo Vô duyên
Chăn Mền
Chân (chân chính) Chơn (chơn chánh)
Chẳng ăn thua gì Chẳng nhằm nhò gì
Chiều chuộng, chăm sóc O bế
Chính (hành chính) Chánh (hành chánh)
Chính quyền Chánh quyền
Chính tả (viết) Chánh tả
Chè Trà
Chè tàu Trà tàu
Chết già (ế chồng) Ở giá
Chim gái, chim chuột, tán gái O mèo
Choáng váng mặt mày Tá hỏa tam tinh
Chơi hội Chơi hụi
Chổi xể Chổi chà
Chu (Phan Chu Trinh) Châu (Phan Châu Trinh)
Chum, vại Lu, khạp
Chơi xỏ Chơi xấu
Chủng đậu Trồng trái
Chuột sa chĩnh gạo Chuột sa hũ nếp
Chuyện nhảm Ba lơn
Chuyện gẫu Tán dóc
Có chửa Mang bầu, có bầu, bà bầu
Cỗ bàn Tiệc tùng
Cốc rượu Ly rượu (ly rượu mừng)
Cơm khê Cơm khét
Cơm rang Cơm chiên
Con chấy (bắt chấy trên đầu) Con chí (bắt chí trên đầu)
Con tàu vũ trụ Phi thuyền không gian
Cua gái O mèo
Cười lộn ruột Cười bể bụng
Cười tủm tỉm Cười mỉm chi
Cương (Kinh Kim Cương) Cang (Kinh Kim Cang)
Cương thường Cang thường
D
Dạ dày Bao tử
Dại Khờ
Dan díu (tình ái) Lẹo tẹo
Diện kẻng Ăn mặc bảnh
Diêm (hộp diêm) Quẹt (hộp quẹt)
Diễu binh Diễn binh
Dọa Hù
Dọc mùng Bạc hà
Dớp (vận xui) Huông
Du côn Du đãng
Du thủ du thực Đá cá lăn dưa
Dưa chuột Dưa leo
Đái (Đái công chuộc tội) Đới (Đới công chuộc tội)
Đ
Đâm Lụi
Đá penalty (bây giờ gọi là luân lưu) Đá phạt đền hay đá ở chấm phạt đền
Đàn ca Đờn ca
Đàn đúm Tụm năm túm ba
Đần độn Lù đù, cù lần
Đánh bốc (boxing) Quyền Anh
Đánh nhau Uýnh lộn
Đánh chén, chè chén Nhậu
Đậu phụ Tàu hũ
Đắt đỏ Mắc mỏ
Đen như hòn than bóc nõn Đen thui, đen như cột nhà cháy
Đẹp, tốt, giỏi, chiến, cừ Ngon lành, bảnh
Đi chân chữ bát Đi hàng hai
Đi đái Đi tiểu
Đi ỉa Đi cầu
Đi đời nhà ma Tiêu tùng
Đi chuyến tàu suốt Hết đường tương chao
Đĩa Dĩa
Đỗ Đậu
Đỗ bằng Đậu bằng (đậu bằng trung học chẳng hạn)
Đỗ xanh Đậu xanh
Đồ chết tiệt Đồ mắc dịch
Đồ đồng nát Đồ lạc xoong
Đòn hội chợ Bề hội đồng
Đồng bóng (tính) Bốc đồng
Đồng xu Bạc cắc
Đũa xe đạp Căm
Đứng dạng chân Chàng hảng
Được Đặng (Thà mất lòng anh đặng bụng chồng)
E
E thẹn Mắc cở
Êm thắm Êm ru bà rù
G
Gạo nếp cẩm Gạo nếp than
Gầy Ốm
Gầy trơ xương/Gầy như con ma Ốm cà tong cà teo, ốm nhắt
Giả vờ Giả bộ
H
Hàng mã Đổ dỏm
Hen (bệnh) Suyễn
Hơi đâu mà buồn Sức mấy mà buồn
K
Khách trú Ba Tàu
Khoai sọ Khoai môn
Kiết tường Cát tường
H
Hết chỗ chê Hết sẩy
Hết sạch Hết trơn hết trọi
Hợp (Liên Hợp Quốc) Hiệp (Liên Hiệp Quốc)
Hoa Bông
Hoa nhài Bông lài
Hoa đại (hoa hình chữ Đại) Bông xứ
Hoa tai (nữ trang) Bông tai
Hoạn lợn Thiến heo
Hoang phí Xài sang
Hổ Cọp
Hòa (Hòa cả làng) Huề (Huề cả làng)
Hoàng Đế Huỳnh Đế (cua Huỳnh Đế)
Hòm Dương hay giương
Hòm thư Hộp thư
Hống hách Làm tàng, làm phách
Hồng (hoa) Hường
Hủi Cùi (trại cùi, người cùi)
Hương (thắp hương) Nhang (thắp nhang)
Hụt hẫng Chới với (không chỗ bám víu, không nơi nương tựa)
K
Kênh kiệu Làm phách, lên mặt
Kịch nói Thoại kịch
Khiếp Sợ
Khang Khương (Phú, Quý, Thọ, Khương, Ninh)
Khoèo, chơi đểu Đá giò lái
Khoai sọ Khoai môn
Khoan thai Chậm rãi, tà tà
Khuyên (đeo tai) Khoen
Khuỷu tay Cùi chõ
Kim cương Hột xoàn
L
Là (quần áo) Ủi (thợ giặt ủi)
Lã (họ) Lữ
Lã Bố Lữ Bố
Làm ăn Mần ăn
Làm bừa Ẩu
Làm phiền, quấy rối Phá rầy, quấy rầy
Làm thuê Làm mướn
Lang thang, vớ vẩn Lang bang
Lạng 100 gram
Lạng (vàng) Lượng (vàng)
Láng bóng Láng cóong
Lẫy (Em bé biết lẫy) Lật
Lề mề Chậm lụt, lè phè
Lễ gia tiên Lễ ông bà
Lên cơn Mát dây
Liến thoắng (nói) Tía lia
Lĩnh (quần) Lãnh
Lòi dom (bệnh) Trĩ
Lỡm Đùa, đùa cợt
Lợn Heo
Lợn lòi Heo rừng
Lợn quay Heo quay
Lúi cúi Lui cui
Lười Làm biếng
Luộm thuộm, không đứng đắn Bê bối
Lung tung, bừa bãi Tùm lum (cây cỏ mọc tùm lum)
Lý trưởng Hương cả
M
Ma mãnh Ma lanh
Màn Mùng
Mắng mỏ La rầy
May rủi Hên xui
Mì chính Bột ngọt
Miếu Miễu
Mình ơi Cưng ơi
Mộc nhĩ Nấm mèo
Một tấc lên trời, khoe khoang Nổ, nổ sảng
Mũ Nón
Mù Đui
Mũ ni che tai (thái độ) Trùm mền
Mừng tuổi Lì xì
Mướp đắng Khổ qua
N
Nằm mê, nằm mơ Mớ
Nến Đèn cầy
Ngã Té (té xỉu)
Ngan Vịt xiêm
Ngày giỗ Ngày kỵ
Nghe hơi nồi chõ Nghe lóm, đoán mò
Nghĩa (Quảng Nghĩa) Quảng Ngãi
Ngõ Đường hẻm, hẻm
Ngô Bắp
Ngô rang Bắp rang
Ngổ ngáo Ngang tàng
Ngọt lịm Ngọt như mía lùi
Nhà tù Khám (đường)
Nhại Nhái (giọng)
Nhậm (Ngô Thì Nhậm) Nhiệm (Ngô Thời Nhiệm)
Nhậm chức Nhiệm chức
Nhân Nhơn (Nhơn nghĩa)
Nhanh như chớp Lẹ như chớp
Nhanh nhẩu đoảng Lanh chanh
Nhất Nhứt (Tân Sơn Nhứt)
Nhảy đầm Khiêu vũ
Nhớ mãi Nhớ hoài
Như mớ bòng bong Rối như canh hẹ
Ninh nhừ Hầm (Gà hầm thuốc bắc)
Nói láo Ba xạo, nói xạo, nói dóc
Nói liến thoắng Nói tía lia
Nói phét thành thần Dóc tổ
Nói phét, nói điêu Nói dóc, ba sạo
Nói quá, khoe khoang Nổ
Nũng nịu Nhõng nhẽo
Nước dùng Nước lèo
Nuông chiều Cưng
Ô
Ốm (Ốm tương tư) Bệnh (Bệnh vì thất tình)
Ông ba bị chín quai Ông kẹ
P
Phá hại Báo đời, phá gạo
Phải lòng Thương, yêu ai
Phanh Thắng (xe)
Phì cười Tức cười
Phố (Phố Hai Bà Trưng) Đường (Đường Hai Bà Trưng)
Phố khách Phố Tàu
Phúc Phước
Phụng (loan phụng) Phượng (loan phượng, phượng vĩ)
Q
Quả Trái
Quả dứa Trái thơm
Quả na Mãng cầu
Quả roi Mận
Quán (quán phở) Tiệm (tiệm phở)
Quần cụt, quần short Quần đùi
Quần lĩnh Quần lãnh
Quý Quới (Quới nhân phù trợ)
R
Rán (gà rán) Chiên (gà chiên)
Rang (cơm rang) Chiên (cơm chiên)
Rau húng Rau thơm
Rau mùi Rau ngò ngò
Rau ngổ Rau ngò om o
Rau cải cúc Rau tần ô
Rẽ Quẹo (quẻo phải, quẹo trái)
Rét (thời tiết) Lạnh
Rượu nếp Cơm rượu
Rượu trắng Rượu đế
S
Sà-phòng Sà-bông
Sắc (dao) Bén
Săm, lốp Vỏ, ruột (xe)
Sân bay Phi Trường (Phi Trường Tân Sơn Nhất)
Sắn Khoai mì
Sáng dạ Thông minh
Say túy lúy, say mèm Say xỉn
Sinh Sanh (Sanh con quý tử)
Sợ Ớn (Ớn da gà)
Sơn (núi) San (giang san)
Suất ăn, suất quà Phần ăn, phần quà
Súng cao-su Ná thung
Súp-lơ Bông cải
Sướng làm sao đâu Đã đời
Súy (nguyên súy) Soái (nguyên soái)
T
Tá (12) Lố (12)
Tách Ly
Tán láo Tán dóc
Tệ, không tốt lắm Bết bát
Thằng quỷ sứ (phá phách) Thằng ông nội
Tháo dạ (bệnh) Tiêu chảy
Thất hứa, lỡ hẹn Cho leo cây, hứa lèo
Thẹn Mắc cở
Thì (Ngô Thì Nhậm) Thời (Ngô Thời Nhiệm)
Thìa Muỗng
Thịnh trị Thạnh trị
Thịt ba rọi Thịt ba chỉ
Thổ Công Ông Địa
Thoái (Tiến thoái lưỡng nan) Thối (Tiến thối lưỡng nan)
Thối Thúi, thúi rùm
Thong thả Tà tà
Thông gia Xui gia
Thủ lĩnh Thủ lãnh
Thụ (cây) Thọ
Thùng sắt tây Thùng thiếc thiếc
Thuyền Ghe
Thượng nguyên Thượng ngươn
Tiến Tấn (tấn công)
Tiêu cho sướng Xài đã đời
Tính, bách tính Tánh, bá tánh
Thối hoăng Thúi hoắc, thúi rùm
Thu (tiền) Thâu (tiền)
Thu tóm Thâu tóm (gom lại)
Thủ lợn Đầu heo
Thủ đoạn Mánh mung
Tôi Tui (tụi tui)
Tối dạ Kém thông minh
Tối om Tối thui, tối mò
Tốt Chốt (cờ tướng
Trái khoáy, ngược đời Cắc cớ
Trẻ con Con nít
Trèo cao Nghèo mà ham
Trứng gà Hột gà
Trứng vịt Hột vịt
Tức như bò đá, tức lộn ruột Tức cành hông
Tức chết đi được Tức thấy mồ
Tùng (tùy tùng) Tòng (tùy tòng, tại gia tòng phụ)
V
Vâng (Miền Bắc gọi dạ, bảo vâng) Dạ (Miền Nam cái gì cũng dạ)
Vành xe Niềng
Vào Vô (Thương em anh cũng muốn vô)
Vào tù, ở tù Xộ khám
Ví đầm Bóp đầm
Vặn vẹo Bắt bẻ
Vẽ vời Bày đặt
Vô duyên, nhạt như nước ốc Lãng nhách, lãng òm
Vỡ (làm vỡ) Bể (làm bể)
Vợ, chồng Ông xã, bà xã
Vớ bở Trúng mánh
Vỡ (Cười vỡ bụng) Bể (Cười bể bụng)
Vòi tiển, moi tiền Bắt địa
Vũ đài Võ đài
Vũ khí Võ khí
Vũ trang Võ trang
Vừng Mè
Vuốt râu hùm Xỉa răng cọp
X
Xe ô-tô Xe hơi
Xe ngựa Xe thổ mộ
Xì dầu Nước tang
Xúi quẩy Xui, xui tận mạng
Xưa lắm rồi Xưa như trái đất đất
Xuống dốc không phanh Đời tàn trong ngõ hẹp
Y
Yểu điệu, õng ẹo Làm bộ làm tịch